Search

Oct 10, 2007

Mistakes in Using words


Từ hay bị dùng lầm:‘Grand slam’, ‘former’, ‘pair’
- ‘Grand slam– theo Từ điển Macquarie:‘đoạt chức vô địch các môn thể thao như tennis, golf, vv, trong một số giải lớn.’
-Peter Longman, biên tập viên chuyên mục Thể Thao, Radio ABC, giải thích thêm:‘Một grand slam trong tennis là chiến thắng trong các giải trọng đại trong cùng một năm, ví dụ: đoạt chức vô địch giải Úc, Pháp, Mỹ và Wimbledon (Anh) trong cùng một năm. Vậy giải Úc Mở Rộng (Australian Open) là một phần của ‘grand slam’. Thuật ngữ grand slam bắt nguồn từ môn tennis.’
Vậy ta nên dùng ‘grand slam’ để mô tả những kỳ công thể thao xứng đáng mà thôi.

- former: cựu, cũ
Một ‘former Prime Minister’ là một người không còn làm thủ tứơng. Bạn không đặt ‘former’ trước một danh hiệu hay chức vụ của một người nếu người đó còn đương chức hay vẫn giữ danh hiệu đó. Một ‘former’ vận động viên huy chương vàng là người đã bị tước bỏ tấm huy chương đó.
- pair: đôi, cặp
Nói đến hai người, ‘pair’ được coi là danh từ số nhiều.
Vậy: ‘the pair WERE arrested in Cronulla’ (không dùng WAS)
‘the pair ARE among six players’ (không dùng IS)
Những đại từ chỉ số nhiều cũng theo nguyên tắc tương tự.
Vậy: ‘the Bali nine HAVE BEEN…’ (không dùng: ‘Bali nine HAS BEEN…’)

- prolific: sai [quả], mắn [đẻ], [viết] nhiều.
A man who had died in a plane crash was described as ‘Australia’s most prolific landowner’.
Câu này có thể ‘bị’ hiểu: sinh thời ông ta là một [địa chủ] đông con nhiều cháu?

- effective from: có hiệu lực từ
Nói ‘effective from’, chứ không dùng ‘affective from’. Hay ta tránh cách nói kêu và rỗng của giới quan liêu, và dùng ‘(the law) takes effect (on Monday)’.

- 10m female foetuses aborted in India
Trong hàng tít này, người đọc có thể băn khoăn: tại làm sao một bào thai có thể phát triển dài 10 mét? Viết tắt tiếng Anh của ‘million’ là ‘mill’.

- with regard to: liên quan tới, đề cập đến, nói về
Hãy nói ‘with regard to’ khi đề cập đến một chủ đề. Khác với ‘with regards to’ chuyển lời hỏi thăm.

Câu tối nghĩa vì ngữ pháp không chuẩn:
-‘No longer a stigmatic mark of failure, more than 20,000 Australians declare themselves bankrupt every year.’
-'Shane Warne says he has no plans to ease off his bowling workload as he faces another exhaustive year of cricket.’
-‘Climate change has been highest in the past 9 out of 10 years in the last decade.’
-‘Lauren Huxley’s family was at her bedside yesterday, while thieves broke into a storage unit at the block of flats in northern Sydney where they’ve been living since the assault on Lauren and fire at her Northmead home in November.’ ---> Câu này khiến ta hiểu dừơng như bọn trộm đang sống ngay trong căn hộ Huxley dùng làm nhà kho?
-‘Mr Sharon is in a deep coma and is attached to a ventilator.’ Dường như ông Sharon đã trở nên yêu thích cái ống thở bên giừơng bệnh?
-‘The Australian Wheat Board concocted its plan to pay millions of dollars in kickbacks to Saddam Hussein’s corrupt regime while it was still controlled by the Howard Government.’ Đố bạn biết chính phủ Howard điều khiển (controlled) gì trong đoạn văn trên? (Bài trên trang nhất của báo The Australian 26/1/06).
-‘He says scientists have designed tunnels to go under the roads in migration areas costing less than twenty thousand dollars.’ Thời giá địa ốc ở những khu của ngừơi nhập cư rẻ đến thế thôi sao?

Lặp ngôn vô nghĩa (Meaningless tautology)
-‘hopeful optimism’
-‘The aftermath of the Egyptian bus crash continues.’
-‘is ready to step in should the inevitable occur’


(Theo abc.net.au)

No comments:

Post a Comment